Tóm tắt nội dung
Năm 1946, Đại học Đông A Hàn Quốc được thành lập với châm ngôn “Tự do – Chân lý – Chính nghĩa”. Qua hơn 70 năm lịch sử, xây dựng và phát triển, ngôi trường danh giá này đã đào tạo ra rất nhiều nhân tài cho xã hội trong tất cả các lĩnh vực.
Đại học Dong A là trường đại học tư thục danh tiếng bậc nhất, nằm ở trung tâm thành phố Busan, thành phố lớn thứ 2 của Hàn Quốc. Chính vì trường nằm ở trung tâm thành phố nên giao thông rất thuận lợi, có các tuyến xe bus, tàu điện ngầm để đến trường và đến các khu trung tâm thương mại, siêu thị, khu vui chơi du lịch.
Trường đại học Donga có 3 khu campus lớn tại khu vực Busan gồm: Bumin, Seunghak và Gudeok Bumin Campus. Từ cơ sở này sang cơ sở kia chỉ mất 20 phút. Tất cả các cơ sở đều được trang bị đầy đủ thiết bị hiện đại, cơ sở hạ tầng tối ưu phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu của sinh viên.
Trường có 1 bệnh viện lớn, 3 thứ viện Global, 6 quầy ăn tự chọn, 4 khu kí túc xá, Trung tâm tư vấn pháp luật, Phòng tập gym, Phòng thông tin việc làm, Khu quốc tế Global Zone, Bảo tàng Đại học Dong-A…
Một số thành tích nổi bật của trường:
Trường đại học Donga Hàn Quốc đang là một điểm đến du học lý tưởng cho các bạn học sinh. Trường đã, đang và sẽ đẩy mạnh hợp tác quốc tế để mang đến hình ảnh một trường đại học năng động, phát triển tới nhiều du học sinh tương lai.
CEO Kim Yong thăm trường Donga năm 2022
Về học vấn:
Khả năng tiếng Hàn: Thí sinh cần đạt ít nhất TOPIK cấp 3.
Khả năng tiếng Anh (đối với các chương trình học bằng tiếng Anh): Thí sinh cần đạt một trong các chứng chỉ sau:
1. Thông tin lớp tiếng Hàn
Lớp tiếng Hàn của trường đóng vai trò tạo ra nhân tài quốc tế. Đối tượng của lớp tiếng Hàn là người muốn nhập học đại học, muốn học tiếng Hàn hay muốn tìm hiểu về văn hóa Hàn Quốc.
Thông qua những trải nghiệm về văn hóa truyền thống Hàn Quốc, các bạn du học sinh sẽ được cung cấp những thông tin đa dạng cần thiết và gia tăng vốn hiểu biết của mình.
Ngoài ra, các đối tượng muốn nhập học hệ đại học hay sau đại học cũng có thể chuẩn bị những thông tin cần thiết về nghiên cứu chuyên môn.
Ngôn ngữ có khả năng hướng bạn đến giấc mơ tương lai. Học ngôn ngữ của đất nước khác là mở rông tầm mắt của mình ra thế giới và làm phong phú thêm cuộc sống của mình.
Chương trình tiếng Hàn tại Trường Đại Học Dong-A muốn mang đến giấc mơ và hi vọng cho tất cả mọi người trên thế giới muốn học tiếng Hàn.
2. Thông tin khóa học
Học kì | 1 năm 4 học kì (mỗi kì 10 tuần) | Thời gian | 20 giờ × 10 tuần = 200 giờ |
Thứ | Thứ 2 – 6 (ngày 4 tiếng) | Nội dung lớp học | Tiếng Hàn, các hoạt động đặc biệt |
Số người | Dưới 15 người | ||
Học phí | 4,800,000 won/ năm | ||
Phí đăng ký | 50,000 won | ||
Trình độ và thời gian lớp học | Sơ cấp 1, 2 – lớp buổi chiều (13:10 ~ 17:10) Trung cấp 1, 2 và Cao cấp 1, 2 – lớp buổi sáng (09:00 ~ 13:00) * Tùy theo trình độ mà thời gian học có thể thay đổi |
3. Quá trình hoàn lại tiền tại Đại học Dong-A
Thời gian | Số tiền | |
Không nhận được visa, không có lớp học hợp với trình độ Hoàn lại toàn bộ | Hoàn lại toàn bộ học phí | |
Lý do khác | Trước khai giảng | Hoàn lại toàn bộ học phí |
Trước 1/3 thời gian học | Hoàn lại 2/3 học phí | |
Sau 1/3 thời gian học | Hoàn lại 1/2 học phí | |
Vượt quá ½ thời gian học | Không hoàn lại |
4. Các hoạt động ngoại khóa đặc biệt tại Đại học Dong-A
Khai giảng | 3 – 4 tuần trước kỳ thi | Thời gian | 3 giờ × 8 lần = 24 giờ |
Số lần | Tuần 2 lần (ngày 3 tiếng) | Nội dung lớp học | Giải đề TOPIK trung, cao cấp |
Số người | Dưới 15 người | ||
Học phí | 144,000 won/ kỳ
*Sinh viên học tiếng và sinh viên đại học, sau đại học ở trường được giảm 50% học phí |
||
Cách đăng ký | Đăng ký ở văn phòng | ||
Tài liệu cần thiết | Giấy đăng ký
Bản photo hộ chiếu bao gồm cả trang có dán tem visa |
Trường | Khoa |
Khoa học xã hội và nhân văn |
|
Khoa học tự nhiên |
|
Nghệ thuật tự do |
|
Kinh doanh |
|
Khoa học tài nguyên |
|
Kỹ thuật |
|
Thiết kế môi trường |
|
Nghệ thuật và thể thao |
|
Khoa học sức khỏe |
|
Kinh doanh toàn cầu | |
Nghiên cứu Trung Quốc và Nhật Bản |
|
Trường/ Khoa | Phí nhập học (won) | Học phí (won/ kỳ) |
Khoa học xã hội và nhân văn | 791,000 | 2,857,000 |
Truyền thông | 3,011,000 | |
Toán | 3,122,000 | |
Khoa học tự nhiên, Giáo dục thể chất | 3,387,000 | |
Kỹ thuật | 3,876,000 | |
Nghệ thuật | 3,947,000 |